Hướng dẫn chọn tủ thử nghiệm nhiệt độ - độ ẩm
Khách hàng lựa chọn tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng thường là một nhiệm vụ không hề đơn giản. Vì vậy, để giúp khách hàng biết được cách lựa chọn thiết bị phù hợp HUST VIỆT NAM sẽ đưa ra các thông tin quan trọng để Hướng dẫn chọn tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm phù hợp nhất.
HUST VIỆT NAM đưa ra các thông tin quan trọng nhất có thể để khách hàng hiểu các chức năng chính của tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm tạo điều kiện cho khách hàng sự lựa chọn sản phẩm chính xác nhất.
HAI YẾU TỐ CƠ BẢN ĐỂ LỰA CHỌN TỦ NHIỆT ĐỘ ĐỘ ẨM:
- Tính năng hoạt động của sản phẩm cần thử nghiệm
- Bài thử nghiệm mà nó sẽ phải trải qua (Nhiệt độ, độ ẩm, thời gian, chu kỳ…)
CÁC TIÊU CHUẨN THỬ NGHIỆM:
Các thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm thường được mô tả trong các tiêu chuẩn công nghiệp cụ thể (IEC, DIN, ISO,ASTM, MIL,JIS, KS, TCVN v.v.) hoặc tiêu chuẩn độc quyền (FCA, FORD, ESA, BMW,v.v.).
Khi biết tiêu chuẩn thử nghiệm sản phẩm sẽ trải qua là điều cần thiết để chọn tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm và các phụ kiện của nó. Do đó, tốt nhất là có càng nhiều thông tin càng tốt về thử nghiệm sẽ được thực hiện trước khi chọn mô hình buồng; Thông thường có thể lựa chọn trước bắt đầu với các thông tin sau:
- Phạm vi nhiệt độ
- Tốc độ trao đổi nhiệt độ
- Phạm vi độ ẩm
- Thể tích tủ và mẫu
- Trọng lượng mẫu thử
- Tính năng hoạt động của sản phẩm cần thử nghiệm
1. Phạm vi nhiệt độ:
Các bảng thông số kỹ thuật của các buồng khí hậu xác định các giá trị nhiệt độ tối thiểu (min) và tối đa (max )đạt được. Hầu như tất cả các nhà sản xuất buồng khí hậu đều đặt nhiệt độ tối đa ở mức + 150° ~ + 180°C, mặc dù nếu được yêu cầu, giá trị này có thể được mở rộng đến + 200°C như một tùy chọn. Mặc dù nhiệt độ tối đa hầu như luôn luôn giống nhau, nhiệt độ tối thiểu của buồng sử dụng hệ thống làm mát cơ học cho phép chúng được chia thành hai loại lớn:
✓ Hệ thống làm lạnh đơn -20°~ -40°C (Sử dụng một bộ làm lạnh)
✓ Hệ thống làm lạnh kép -50° ~ -70°C (Sử dụng 2 bộ làm lạnh và điều khiển nhị phân)
Tuy nhiên, chúng ta không cần đi sâu vào sự khác nhau chi tiết hoạt động của hai hệ thống làm lạnh, tuy nhiên cần xác định rõ rằng hệ thống làm lạnh kép gồm hai hệ thống làm lạnh, bao gồm hai thiết bị tách biệt được sắp xếp theo chuỗi để có thể đạt đến nhiệt độ rất thấp.
Đôi khi, một tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm với hệ thống làm lạnh kép được chọn không phải cần đạt được nhiệt độ đặc biệt thấp dưới mức làm lạnh mong muốn, mà để có tốc độ làm lạnh nhanh ở nhiệt độ thấp.
2. Tốc độ trao đổi nhiệt độ
Tốc độ tăng hoặc giảm nhiệt độ bên trong buồng thử nghiệm được gọi là tốc độ trao đổi nhiệt độ (được biểu thị bằng nhiệt độ Kelvins hoặc độ C mỗi phút) và có thể thay đổi rất nhiều từ mô hình này sang mô hình khác, từ 1,5°C/phút đến 20°C/phút
Tỷ lệ trao đổi nhiệt độ rõ ràng phụ thuộc vào công suất làm mát của máy nén và làm nóng của thanh gia nhiệt được lắp đặt trong buồng. Nói cách khác, máy nén càng mạnh thì tốc độ làm mát càng nhanh và càng nhiều thanh gia nhiêt được lắp đặt trong buồng, tốc độ làm nóng càng nhanh.
Tỷ lệ trao đổi nhiệt độ được đưa ra trong bảng thông số kỹ thuật tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm thường đề cập đến hiệu suất thiết bị với tủ thử nghiệm là trống (tức là không có mẫu thử).
3. Phạm vi độ ẩm
Trong bảng thông số kỹ thuật tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm, chúng ta kiểm tra phạm vi khí hậu, tức là nhiệt độ tối thiểu và tối đa trong đó thiết bị có thể kiểm soát và điều chỉnh các giá trị độ ẩm, lần lượt được biểu thị bằng
✓ Phạm vi nhiệt độ để kiểm tra khí hậu: +10°C đến + 95°C
✓ Phạm vi độ ẩm: 10% RH đến 98% RH
Để hiểu rõ hơn các giá trị độ ẩm có thể đạt được trong buồng khí hậu, cần phải hiểu rằng độ ẩm tương đối (RH) có thể đạt được trong buồng phụ thuộc vào nhiệt độ. Vì lý do này, để xác định chính xác phạm vi khí hậu, cũng cần phải tham khảo điểm sương (điểm bay hơi).
Để làm cho nó rõ ràng và dễ hiểu hơn, một sơ đồ độ ẩm như dưới đây được cung cấp với biểu dữ liệu kỹ thuật, hiển thị các giá trị độ ẩm có thể đạt được với từng giá trị nhiệt độ:
* Độ ẩm không khí tương đối
Trong sơ đồ này, có 3 khu vực:
Khu vực 1 chỉ ra khu vực để thử nghiệm liên tục với điểm sương nằm trong khoảng + 10°C đến + 94°C (Phạm vi tiêu chuẩn). Theo đường cơ sở của Vùng 1, chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy giá trị độ ẩm tối thiểu cho từng giá trị nhiệt độ trong phạm vi khí hậu: ví dụ, với T = 20°C, giá trị độ ẩm tối thiểu có thể có trong buồng là RH = 40%.
Vùng 2 biểu thị các kết hợp nhiệt độ và độ ẩm chỉ có thể được đạt trong các khoảng thời gian giới hạn (điểm sương xuống đến -3°C trong thời gian ngắn).
Các kết hợp T và RH nằm trong Vùng 3 là các giá trị có thể đạt được với một thiết bị chuyên dụng để kiểm tra độ ẩm rất thấp bao gồm hệ thống phun khí khô (điểm sương -40°C).
4. Thể tích
Thông tin chính cần xem xét liên quan đến sản phẩm cần thử là: kích thước sản phẩm, hình dạng sản phẩm và trọng lượng của sản phẩm cần thử.
Kích thước của sản phẩm cho phép bạn xác định thể tích của tủ thử nghiệm, đủ lớn để chứa thoải mái. Theo thông thường tốt nhất kích thước của mẫu thử không được vượt quá một phần ba thể tích của buồng thử, mặc dù phải xem xét đặc biệt theo hình dạng của sản phẩm cần thử. Trong mọi trường hợp, không khí phải có thể lưu thông tự do để đảm bảo rằng sự thay đổi và tính đồng nhất của nhiệt độ gần như bằng nhau (trong giới hạn dung sai được chỉ định bởi phép thử) trên toàn bộ bề mặt của mẫu thử.
5. Trọng lượng mẫu thử
Trọng lượng của mẫu thử cũng là một thông số rất quan trọng, vì khối lượng lớn có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất thử nghiệm: hiệu suất của các buồng khí hậu, như độ dốc nhiệt độ, được tính toán và chỉ định với buồng trống , tức là không có bất kỳ khối lượng bên trong khoang thử nghiệm. Do đó, khi giá trị tốc độ trao đổi nhiệt độ cần thiết với mẫu thử gần với giá trị tốc độ trao đổi nhiệt độ được đưa ra trong bảng dữ liệu kỹ thuật (với buồng trống), cần phải tiến hành kiểm tra với nhà cung cấp buồng.
Trọng lượng là một thông số phải được tính đến vì một lý do khác: giá đỡ trong tủ thử nghiệm được thiết kế để hỗ trợ mẫu vật lên đến một trọng lượng nhất định. Do đó, tốt nhất là kiểm tra bảng thông số để biết trọng lượng tối đa của mẫu thử là bao nhiêu.
Nếu mẫu thử vượt quá trọng lượng tối đa cho phép, các phụ kiện tủ tủ shock bao gồm giá đỡ hoặc khung phđược gia cố.
6. Tính năng hoạt động của mẫu thử:
a. Mẫu thử hoạt động khi thử nghiệm:
Khi mẫu thử được kết nối với nguồn điện (mẫu thử hoạt động), nó có thể tản nhiệt. Trong một số trường hợp, điều này có thể không đáng kể, trong khi trong các trường hợp khác, nó phải được tính đến, vì nó có thể ảnh hưởng đến hiệu suất buồng, như quy định ở trên là thường được biểu thị với buồng trống, tức là không có khối lượng và không tản nhiệt .
Do đó, khi có mẫu thử hoạt động, buồng phải loại bỏ nhiệt tỏa ra từ mẫu thử mà không ảnh hưởng đến hiệu suất của nó, khi đó các giá trị thử nghiệm mới đạt được yêu cầu.
b. Trường hợp đặc biệt
Cũng có những trường hợp đặc biệt trong đó mẫu thử có thể giải phóng các chất dễ cháy, nổ, độc hại và / hoặc ăn mòn hoặc các chất có thể tạo ra khí nguy hiểm tiềm tàng, tùy thuộc vào phạm vi nhiệt độ mà chúng có thể đạt tới.
Trong trường hợp này, khách hàng cần phải tham khảo ý kiến của HUST VIỆT NAM để đánh giá chính xác rủi ro liên quan đến thử nghiệm.
Trên là toàn bộ hướng dẫn chọn tủ thử nghiệm nhiệt độ độ ẩm mà HUST VIỆT NAM gửi tới các bạn.
Hotline: 0968 035 168 hoặc Email: info@hust.com.vn