Vài điều cần biết về hợp kim nhôm 6061 - 6063
Để hiểu rõ hơn về loại hợp kim này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua những thông tin tiếp theo của bài viết.
Hợp kim nhôm là gì? Hợp kim nhôm là hợp kim của nhôm với một số nguyên tố khác (như Silic, Magie, Mangan, Đồng, Thiếc,…)
Trên thị trường có rất nhiều mác nhôm hợp kim với các tính chất phù hợp theo nhiều công dụng khác nhau, nhưng 6061 và 6063 là hai dòng hợp kim được ứng dụng nhiều nhất trong các sản phẩm được sản xuất ra.
Đặc tính:
Hợp kim nhôm |
Đặc tính |
6061 |
Độ bền cao, chống mài mòn, có tính gia công cao, tính hàn tốt, khả năng định hình tốt. Dùng cho linh kiện tự động hoá và cơ khí, khuôn gia công thực phẩm, khuôn gia công chế tạo, 6061 là loại nhôm tấm hợp kim được dùng phổ biến và rộng rãi nhất. |
6063 |
Cứng, bền, chịu được vao chạm mạnh, khả năng chống mài mòn cao, có thể hàn được, có tính gia công và định hình |
Ứng dụng:
Hợp kim nhôm |
Ứng dụng |
6061 |
Được sử dụng cho tất cả các ứng dụng kết cấu chẳng hạn như hàng không, bán dẫn, đồ gá lắp và cố định. Ngoài ra còn dùng cho linh kiện tự động hóa và cơ khí, khuôn gia công thực phẩm, khuôn gia công chế tạo. |
6063 |
Thích hợp cho nhiều ứng dụng trong đời sống như ngành chế tạo máy và những thiết bị những ngành khác như hàng không, vũ trụ, viễn thông, giao thông vận tải, sản xuất máy móc, chế tạo cơ khí, xây dựng,… |
So sánh thành phần hợp kim nhôm 6061 và 6063:
Hợp kim nhôm |
Mg |
Si |
Fe |
Mn |
Zn |
Cu |
Cr |
Ti |
Tạp chất |
AL |
6061 |
0,8-1,2 |
0,40-0,80 |
max 0,70 |
max 0,15 |
max 0,25 |
0,15-0,40 |
0,04-0,35 |
max 0,15 |
max 0,15 |
Còn lại |
6063 |
0,45-0,9 |
0,20-0,60 |
max 0,35 |
max 0,10 |
max 0,10 |
max 0,10 |
max 0,10 |
max 0,10 |
max 0,15 |
Còn lại |