Cách chuẩn bị bề mặt mẫu thép thấm Nitơ để kiểm tra tế vi
Để quan sát tổ chức tế vi, nghiên cứu cấu trúc pha hay đo độ cứng micro vicker, công đoạn chuẩn bị bề mặt mẫu là cực kỳ quan trọng. Hãy cùng HUST VN nghiên cứu phương pháp để chuẩn bị bề mặt với mẫu Thép có thấm Nitơ.
CÔNG ĐOẠN |
THIẾT BỊ KHUYÊN DÙNG |
LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH |
|||||
|
CẮT MẪU |
Qcut series |
- Lưỡi đá cắt: corundum kết dính nhựa - Dung dịch làm mát chống mài mòn |
||||
|
ĐÚC KHUÔN |
Qpress series |
- Đúc nóng: Sử dụng nhựa EPO đen, EPO-Max* - Đúc nguội: nhựa KEM 15 plus. Đúc nóng hay nguội đều phù hợp |
||||
|
MÀI VÀ |
Qpol series (Ø40 mm) |
Tăng giảm áp lực giữ mẫu so với Ø40 mm |
||||
25 |
30 |
40 |
50 |
60 |
|||
-(5~10)N |
-5N |
0 |
+5N |
+(5~10)N |
CÔNG ĐOẠN |
GIẤY MÀI / VẢI ĐÁNH BÓNG | ||||||
Loại chất bôi trơn |
Tốc độ đĩa mài (rpm) | Chiều quay của khay giữ mẫu | Áp lực giữ mẫu (N) | Thời gian (phút) | |||
|
Mài sơ bộ (Planar grinding) |
Giấy mài chịu nước SiC P320 (46.2 µm) | H2O | 250~300 |
►► Cùng chiều với đĩa mài |
30 | Mài cho đến khi phẳng |
Đánh bóng sơ bộ (Pre-Polishing) |
Giấy mài chịu nước BETA | Dung dịch Dia-Complete Poly, 9 µm | 120~150 |
◄ ► Ngược chiều với đĩa mài |
30 | 5:00 | |
|
Đánh bóng (Polishing) |
Vải lụa cứng vừa GAMMA | Dung dịch Dia-Complete Poly, 3 µm | 120~150 | ►► Cùng chiều với đĩa mài |
30 | 6:00 |
Đánh bóng (Polishing) |
Vải tổng hợp, mềm, sợi ngắn ZETA | Dung dịch Dia-Complete Poly, 1 µm | 120~150 | ►► Cùng chiều với đĩa mài |
30 | 3:00 | |
Đánh bóng hoàn thiện (Final polishing) |
Vải tổng hợp, mềm, xốp, chịu hoá chất OMEGA | Eposal, 0.06 µm |
120~150 | ◄ ► Ngược chiều với đĩa mài |
15 | 2:00 (tia nước trong 30s cuối) |
|
Tẩm thực |
Dung dịch Kalling II ** |
Khoảng 0:02~0:10 |
* Trước khi đúc nóng, mẫu phải được bọc trong giấy nhôm để ổn định lớp thấm Nitơ
** ATM Item No. 92002347
HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI MỚI SỬ DỤNG:
CÔNG ĐOẠN |
QUY TRÌNH CHI TIẾT |
|
|
CẮT MẪU
|
- Lưỡi đá cắt: sử dụng lưỡi cắt thích hợp cho vật liệu kim loại đen (Ví dụ như ATM-FS-E) - Sử dụng dung dịch làm mát chống mài mòn - Tốc độ cắt tối đa: 0.25 mm/s |
ĐÚC KHUÔN |
- Sử dụng khuôn đúc kín (gần như không có khe hở) - Có thể đúc nóng hoặc đúc nguội |
|
MÀI |
- Mài với giấy mài SiC P320 - Rửa kỹ mẫu và khay giữ mẫu sau mỗi bước mài |
|
ĐÁNH BÓNG |
- Rửa đĩa đánh bóng với nước và quay ly tâm cho khô sau khi sử dụng - Không xếp chồng lên nhau các đĩa đánh bóng có kích cỡ hạt kim cương khác nhau - Làm sạch mẫu và khay giữ mẫu dưới vòi nước chảy trước mỗi bước đánh bóng - Sử dụng cồn và thổi khô để tránh vết ố của nước và sự ăn mòn bề mặt mẫu - Kiểm tra sau mỗi bước đánh bóng dưới kính hiển vi để biết bề mặt mài đã đồng nhất và đã định hướng ngẫu nhiên chưa? - Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao này cho hợp kim coban, không dùng chung cho bất cứ mẫu vật liệu nào khác - Dùng giấy mịn lau sạch chai Eposal sau bước đánh bóng cuối cùng |
ẢNH HIỂN VI MẪU ĐỂ ĐỐI CHIẾU:
Mẫu đánh bóng đạt: |
Mẫu đánh bóng không đạt: |
- Không có vết trầy xước - Cấu trúc rõ ràng.
|
- Có Các vệt nứt vỡ trong lớp thấm nitơ (do dùng lực mài quá mạnh) Khắc phục: - Kiểm tra lại thông số lựa chọn trong bước đánh bóng hoàn thiện - Lặp lại tất cả các bước một cách cẩn thận. |
Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần mẫu thép thấm nitơ sau khi đánh bóng với dung dịch OMEGA |
Ảnh hiển vi phóng đại 10 lần mẫu thép thấm nitơ sau khi đánh bóng với dung dịch OMEGA |
Mẫu tẩm thực đạt: - Quan sát rõ lớp thấm nitơ Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần của mẫu thép thấm nitơ sau khi tẩm thực với dung dịch Nital 3% |