Tuổi vàng là gì và cách đo tuổi vàng?
Tuổi vàng là gì?
Tuổi vàng là cách gọi phổ thông, là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. Với quy ước vàng 10 tuổi là vàng tinh khiết 99,99%. Như vậy vàng 1 tuổi bằng 9,999% tính theo trọng lượng.
Ngoài ra, trong mua bán vàng trang sức hàng ngày các bạn sẽ thường gặp đơn vị Karat (Kara – K), nó được tính bằng lượng vàng tinh khiết có trong trong toàn bộ hợp kim vàng. 1 Kara bằng 1/24 độ tinh khiết tính theo trọng lượng. Vì thế vàng 24K là vàng tinh khiết (99,99%).
Bảng quy đổi giữa tuổi vàng, hàm lượng vàng và kara:
Tuổi vàng |
Độ tinh khiết (%) |
Kara |
10 tuổi |
99,99 |
24k |
9 tuổi 17 |
91,7 |
22k |
8 tuổi 33 |
83,3 |
20k |
7 tuổi 50 |
75,0 |
18k |
6 tuổi 67 |
66,7 |
16k |
5 tuổi 83 |
58,3 |
14k |
5 tuổi 50 |
55,0 |
12k |
4 tuổi 17 |
41,7 |
10k |
3 tuổi 75 |
37,5 |
9k |
Trong ngành hoàn kim, người ta thường sử dụng vàng 18k và 22k để làm vàng trang sức. Để trang sức có thêm nhiều màu sắc, các thợ kim hoàn có thể bổ sung thêm bạc (giúp hợp kim vàng có màu lục), đồng (tạo màu đỏ hay hồng), niken (trắng sáng), …
Thêm nữa, đơn vị kara còn được biểu diễn theo độ tinh khiết thang phân nghìn như sau:
Kara |
Độ tinh khiết thang phần nghìn |
24k |
999 |
22k |
916 |
20k |
834 |
18k |
750 |
15k |
625 |
14k |
585 |
10k |
417 |
9k |
376 |
8k |
333 |
Đối với thị trường vàng quốc tế, đơn vị được sử dụng phổ biến là Ounce.
Quy đổi:
1 Ounce = 8,3 chỉ = 31,103gram
Ở Việt Nam chúng ta quen nghe đơn vị chỉ, cây, lượng vàng, …
1 Cây = 1 lượng = 10 chỉ = 37,5 gram
1 Chỉ = 10 phân = 100 ly = 1000 zem = 10000 mi
1 mi = 0,000375 gram.
Ở bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách thức xác định tuổi vàng như thế nào?
Máy X quang đo tuổi vàng X-PMA